Search…

Lệnh trong Linux - System

Nguyễn NghĩaNguyễn Nghĩa
15/12/20205 min read
Bài viết giới thiệu chi tiết các lệnh thường dùng trong Linux khi làm việc với System.

Lệnh sudo

Lệnh sudo có chứ năng thực hiện các lệnh hệ thống dưới quyền root mà không cần phải đăng nhập với user root. Khi sử dụng lệnh này hệ thống yêu cầu phải nhập mật khẩu để xác nhận.

Lệnh date

Lệnh date trong Linux dùng để hiển thị thông tin, cập nhật thời gian cho hệ thống.

Xem thời gian của hệ thống

date

Kết quả:

Thu Sep 15 17:14:25 ICT 2016

Cập nhật thời gian cho hệ thống

sudo date –set “01 May 2014 01:00:00”

Cập nhật thời cho hệ thống theo format nnddhhmmyyyy.ss

  • nn là tháng, giá trị nằm trong khoảng 1, 12.
  • dd là ngày, giá trị nằm trong khoảng 1, 31.
  • hh là h có giá trị nằm trong khoảng 0, 23.
  • mm là phút có giá trị nằm trong 00, 59.
  • yyyy là năm có thể set là hai số hoặc 4 số, ví dụ năm 1971 có thể set là 71 hoặc là 197.
  • ss là giây, ss phải nằm sau dấu chấm và là hai con số và có giá trị nằm trong khoảng 00, 59.
sudo date 010112311971.09

Lệnh lshw

Lệnh lshw dùng để xem thông tin của phần cứng.

Hiển thị thông tin đầy của phần cứng

sudo lshw -html > hardware.html

Lưu thông tin của phần cứng vào file hardware.html

sudo lshw -xml > hardware.xml

Lệnh df

Lệnh df dùng để hiển thị thông tin về dung lượng bộ nhớ đang sử dụng.

Hiển thị thông tin dung lượng bộ nhớ sử dụng dưới dạng byte

df

Kết quả:

Filesystem    512-blocks      Used Available Capacity  iused    ifree %iused  Mounted on
/dev/disk1     234586112 116149408 117924704    50% 14582674 14740588   50%   /
devfs                357       357         0   100%      618        0  100%   /dev
map -hosts             0         0         0   100%        0        0  100%   /net
map auto_home          0         0         0   100%        0        0  100%   /home

Hiển thị thông tin dung lượng bộ nhớ sử dụng 1 cách chi tiết hơn dưới dạng GB, MB

df -h

Kết quả:

Filesystem      Size   Used  Avail Capacity  iused    ifree %iused  Mounted on
/dev/disk1     112Gi   55Gi   56Gi    50% 14582820 14740442   50%   /
devfs          179Ki  179Ki    0Bi   100%      618        0  100%   /dev
map -hosts       0Bi    0Bi    0Bi   100%        0        0  100%   /net
map auto_home    0Bi    0Bi    0Bi   100%        0        0  100%   /home

Lệnh df -h thường được dùng nhiều hơn df.

Lệnh who

Lệnh who dùng để hiển thị những user có thể login vào OS (hệ điều hành).

Ngoài ra có 1 lệnh nữa là mở rộng của who dùng để hiển thị user hiện tại đang sử dụng OS đó là lệnh whoami.

Lệnh top

Lệnh top dùng để hiển thị tất các các process đang chạy trên hệ thống.

top

Kết quả:

Processes: 214 total, 2 running, 4 stuck, 208 sleeping, 1033 threads   19:26:35
Load Avg: 1.94, 1.97, 1.86  CPU usage: 2.69% user, 2.45% sys, 94.85% idle
SharedLibs: 125M resident, 15M data, 7188K linkedit.
MemRegions: 30523 total, 2651M resident, 66M private, 1659M shared.
PhysMem: 7088M used (1332M wired), 1102M unused.
VM: 594G vsize, 533M framework vsize, 1015279(0) swapins, 1022199(0) swapouts.
Networks: packets: 365528/420M in, 266818/29M out.
Disks: 117356/8612M read, 100960/5946M written.

PID  COMMAND      %CPU TIME     #TH   #WQ  #PORT MEM    PURG   CMPRS  PGRP PPID
762  top          1.5  00:00.23 1/1   0    21    1980K  0B     0B     762  590
750  mdworker     0.0  00:00.03 3     0    40    2868K  0B     0B     750  1
748  Google Chrom 0.3  00:55.56 19    0    232   438M+  0B     0B     346  346
744  Google Chrom 0.0  00:27.78 13    0    135   131M   0B     0B     346  346
725  netbiosd     0.0  00:00.04 2     1    36    2524K  0B     0B     725  1
705  ContainerMet 0.0  00:00.06 2     0    44    1592K  0B     0B     705  1
704  bird         0.0  00:00.45 2     0    92    7076K  0B     0B     704  1
703  plugin-conta 1.7  01:01.23 26    0    179   320M+  0B     0B     394  394

Lệnh free -m

Lệnh free -m dùng để kiểm tra thông tin bộ nhớ RAM (tổng dung lượng bộ nhớ, bộ nhớ sử dụng, bộ nhớ còn trống).

Thông tin hiển thị với free -m trên máy.

free -m

Kết quả:

             total       used       free     shared    buffers     cached
Mem:         11903       8054       3849        534        303       3398
-/+ buffers/cache:       4352       7551
Swap:        23841          0      23841

Lệnh kill

Lệnh kill dùng để kết thúc 1 process.

Ở bảng kết quả sử dụng với lệnh top, Google Chrom có hai process có PID là 748 và 744, để kết thúc process có PID bằng 748 thì sử dụng lệnh kill như sau:

kill 748

Ngoài ra có thể sử dụng ép buộc process kết thúc ngay lập tức.

sudo kill -9 748

Các lệnh shutdown system

sudo poweroff
sudo shutdown -h now
sudo init 0

Các lệnh reboot system

sudo reboot
sudo shutdown -r 0
sudo init 6

Lệnh which

Lệnh which xác định vị trí của 1 file thực thi, nếu có kết quả trả về nghĩa là file thực thi đó tồn tại trên hệ thống, ngược lại file thực thi đó không tồn tại trên hệ thống.

Ví dụ muốn kiểm tra trên hệ thống Linux có file thực thì ffmpeg hay không?

which ffmpeg

Kết quả:

/usr/local/bin/ffmpeg

Hoặc kiểm tra file thực thi của bash, php, python, csh, gcc, g++.

which sh
which php
which python
which csh
which gcc
which g++

Bài chung series

IO Stream

IO Stream Co., Ltd

developer@iostream.co
383/1 Quang Trung, ward 10, Go Vap district, Ho Chi Minh city
Business license number: 0311563559 issued by the Department of Planning and Investment of Ho Chi Minh City on February 23, 2012

©IO Stream, 2013 - 2025